Phân Biệt Đĩa TCBS Và Đĩa Chromagar
Phân Biệt Đĩa TCBS Và Đĩa Chromagar
Khi nói đến việc phân lập và nhận diện các chủng Vibrio, hai loại môi trường nuôi cấy phổ biến được sử dụng là đĩa TCBS và đĩa Chromagar. Mỗi loại môi trường này có những thành phần và cơ chế nhận diện khác nhau, giúp chúng ta phân biệt được các chủng Vibrio cụ thể.
Thành Phần Môi Trường
Môi Trường | TCBS | Chromagar |
Yeast Extract | Có | Không |
Peptone | Bacteriological | Peptic digest of animal tissue |
Sodium Thiosulphate | Có | Có |
Sodium Citrate | Có | Có |
Ox Bile | Có | Không |
Sucrose | Có | Không |
Sodium Chloride | Có | Có |
Ferric Citrate | Có | Không |
Bromothymol Blue | Có | Không |
Thymol Blue | Có | Không |
Agar | Có | Không |
Chromogenic Mixture | Không | Có |
Sodium Cholate | Không | Có |
Biểu Hiện Của Khuẩn Lạc
Chủng Vibrio | TCBS | Chromagar |
Vibrio cholera | Khuẩn lạc vàng phẳng | Xanh lá cây tới xanh lam |
Vibrio alginolyticus | Khuẩn lạc vàng lớn | Không màu |
Vibrio fluvialis, Vibrio vulnificus | Khuẩn lạc vàng hoặc trắng mờ | Xanh rêu, xanh lá |
Vibrio parahaemolyticus | Khuẩn lạc không màu với trung tâm màu xanh lá | Tím hoa cà |
Cơ Chế Nhận Dạng
Môi Trường | Cơ Chế |
TCBS | Sử dụng cơ chế lên men đường, các chủng Vibrio có khả năng lên men đường sẽ tạo khuẩn lạc vàng, trắng mờ. Vibrio Parahaemolyticus không có khả năng lên men đường sẽ tạo khuẩn lạc xanh lá. |
Chromagar | Vibrio tiết ra enzyme phân giải Chromogenic mixture (bao gồm cơ chất liên kết với Chromophore – chất mang màu) tạo thành màu sắc đặc trưng của khuẩn lạc. Ví dụ: khi kết tủa màu lam => Vibrio Cholera. |
Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về môi trường TCBS và Chromagar, cũng như có thể tự phan biệt được biểu hiện của các khuẩn lạc trên 2 môi trường này.